Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND về thu phí vệ sinh trên địa bàn nông thôn thuộc thành phố Hải Phòng
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chớnh;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xột Tờ trỡnh số 46/TTr-UBND ngày12/7/2013 của Uỷ ban nhõn dõn thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phớ vệ sinh trờn địa bàn nông thôn thuộc thành phố Hải Phũng, gồm những nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí:
- Gồm các cá nhân cư trú, các hộ gia đỡnh, cỏc tổ chức, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn các huyện (trừ các thị trấn trên địa bàn các huyện được áp dụng mức thu phí vệ sinh theo mức thu phí vệ sinh đô thị trên địa bàn thành phố Hải Phũng theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 16/12/2011của Ủy ban nhõn dõn thành phố).
- Đối tượng không thu phí: Gồm hộ nghèo, hộ gia đỡnh chớnh sỏch, hộ gia đỡnh chỉ cú nhõn khẩu từ 70 tuổi trở lờn.
2. Mức thu phớ: (Cú phụ lục kốm theo).
3. Thời gian ỏp dụng: Từ ngày 01/10/2013.
Điều 2. Quản lý và sử dụng phớ.
1. Giao cho cơ quan thực hiện thu gom rỏc thải nụng thụn thực hiện thu phớ.
2. Toàn bộ số tiền thu được dành cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn ở nụng thụn;
3. Việc quản lý và sử dụng phớ vệ sinh ở nụng thụn được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện các quy định của Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.
4. Các đơn vị thu phí thực hiện nghiêm chế độ kế toán, định kỳ báo cáo quyết toán thu - chi công khai tài chính theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
Giao Uỷ ban nhân dân thành phố chỉ đạo các cấp, ngành và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giỏm sỏt, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và cỏc tổ chức thành viờn phổ biến, tuyờn truyền vận động các đoàn viên, hội viên và quần chúng nhân dân thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đó được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2013./.
Chủ tịch HĐND thành phố (đã ký): Nguyễn Văn Thành
BIểU THU PHí VE SINH - CT-BT.xls